Giới thiệu điều kiện tự nhiên, đời sống xã hội xã Phước Bình
1. Vị trí địa lý
Xã Phước Bình là xã biên giới, trung tâm cánh tây của Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh thuộc miền Đông Nam Bộ có vị trí như sau:
Phía Bắc giáp : Xã Lợi Thuận, xã An Thạnh huyện Bến Cầu
Phía Đông giáp : Xã Phước Chỉ
Phía Nam giáp : Xã Phước Chỉ
Phía Tây giáp : Campuchia
Bản đồ xã Phước Bình
2. Điều kiện khí hậu
-Khí hậu của xã Phước Bình, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh mang tính đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với hai mùa rõ rệt là mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 - 11 và mùa khô bắt đầu từ tháng 11 - 12 đến tháng 4 năm sau. Đặc trưng cơ bản là có bức xạ dồi dào nên nhiệt độ cao tương đối ổn định và sự phân hóa mưa theo gió mùa, nhiệt độ trung bình 30 – 35 oc có khi lên đến 37,50 c.
-Trong mùa mưa gió mùa Tây Nam hoạt động gây ra mưa rất lớn vào tháng 6 đến tháng 8 trung bình mưa là từ 170 -200 mm, tháng 01 đến tháng 5 và tháng 9 đến tháng 12 lượng mưa thấp hơn. Thời tiết khu vực mùa khô hạn hán gây gắt xảy ra, một số nơi nguồn nước các sông, suối, kênh cạn kiệt, nhiều diện tích cây nông nghiệp và hoa màu bị thiệt hại do khô hạn.
- Mùa mưa: Bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm 85,6 - 87,4% tổng lượng mưa của cả năm. Trong mùa mưa thường xảy ra dạng mưa rào to, nặng hạt, mau tạnh, vào những tháng đầu mùa mưa thường có giông, sấm sét, trong mùa mưa có gió mùa Tây Nam.
Số ngày mưa bình quân năm: 116 ngày.
- Mùa khô: lượng mưa ít nhưng tính chung trong năm lượng mưa và lượng bốc hơi gần ngang nhau nên dẫn đến hiện tượng khan hiếm nước xảy ra hạn hán vào cuối mùa khô.
Độ bốc hơi: Lượng bốc hơi phân bố theo mùa khá rõ rệt: mùa khô và mùa mưa, ít biến động theo không gian. Lượng bốc hơi trung bình trong tỉnh chiếm từ 65 - 70% lượng mưa hàng năm. Lượng bốc hơi trong mùa khô khá lớn và ngược lại đối với mùa mưa. Lượng bốc hơi trong những tháng mùa mưa là khoảng 75 - 95mm, lượng bốc hơi trong tháng tương đối cao khoảng 150 - 190mm. Điều này gây nên tình trạng hạn hán, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất trong mùa khô.
Chế độ gió:
- Chế độ gió ở khu vực hoàn lưu gió mùa. Hướng gió thịnh hành trong năm thay đổi theo mùa, khác nhau theo cường độ và phạm vi hoạt động.
- Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 12, là thời kỳ chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh cực đới phía Bắc, hướng gió thịnh hành trong các tháng này chủ yếu là hướng Bắc, Đông Bắc và Tây Bắc. Tốc độ gió trung bình 5 - 7m/s, tần suất 25 - 45%.
- Gió mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10, là thời kỳ chịu ảnh hưởng các khối không khí nóng ẩm ở phía Tây Nam. Tháng 5 hướng gió thịnh hành là Đông Nam, từ tháng 6 trở đi đến cuối tháng 10 thịnh hành gió Tây Nam. Tốc độ gió 3 - 5m/s, chiếm 35 - 45%.
- Giữa 2 mùa chính có một thời kỳ chuyển tiếp ngắn (tháng 3 và tháng 4) xen kẽ gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Nam.
Bão: ít bị bão, thường bị ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới do các cơn bão ở miền Trung gây ra.
3. Diện tích tự nhiên và phân vùng hành chánh
Xã Bình Thạnh có diện tích tự nhiên là 4432 hecta. Trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm gần 80% tổng diện tích đất. Diện tích đất còn lại bao gồm đất nhà ở, giao thông, thủy lợi và đất chuyên dùng khác. Xã Phước Bình có tất cả 10 ấp
Bảng thống kê dân số, diện tích của 10 ấp của xã Phước Bình
STT | TÊN ẤP | DIỆN TÍCH | | DÂN SỐ | |
| | Diện tích | Đơn vị | Dân số | Đơn vị |
1. | Bình Hòa | 102 | Ha | 5.355 | Nhân khẩu |
2. | Bình Thuận | 81,35 | Ha | 2.646 | Nhân khẩu |
3. | Bình Phú | 1.133,29 | Ha | 1.716 | Nhân khẩu |
4. | Bình Phước | 399,5 | Ha | 803 | Nhân khẩu |
5. | Bình Quới | 427,8 | Ha | 1.125 | Nhân khẩu |
6. | Phước Tân | 346,21 | Ha | 1.500 | Nhân khẩu |
7. | Gò Ngãi | 100,7 | Ha | 1469 | Nhân khẩu |
8. | Phước Thành | 96 | Ha | 1010 | Nhân khẩu |
9. | Phước Lợi | 401 | Ha | 1095 | Nhân khẩu |
10. | Phước Giang | 378 | Ha | 779 | Nhân khẩu |
4. Địa hình
Địa hình xã Phước Bình tương đối bằng phẳng dạng địa hình đồng bằng với với bề mặt phù sa cổ được nâng cao trên diện tích rộng. Độ cao từ 6 – 7m so với mực nước biển. Có đường tỉnh lộ 786 cắt ngang và đường An Thạnh – Trà Cao. Bên cạnh đó, có 01 ấp ven sông Vàm cỏ đông và còn có tuyến đường nhựa Lái Mai và các ao hồ, kênh rạch.
5. Thổ nhưỡng
Đất ở khu vực thường là đất sét, đất cát, đất đen và các hạt thô. Có sự phân bố khác nhau theo chiều sâu.
6. Thủy Văn
Trên địa bàn xã có 25 tuyến kênh và một số ao hồ phục vụ tưới, tiêu cho sản xuất nông nghiệp. Do đó, ta có thể tận dụng kênh và ao hồ trên cho nông nghiệp. Bên cạnh đó, nước ngầm là nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã Phước Bình nói riêng và Thị xã Trảng Bàng nói chung. Nó ảnh hưởng đến hoạt động thủy văn rất lớn. Chính vì vậy mà chúng ta cần xem xét và tìm hiểu để từ đó chúng ta có biện pháp sử dụng hợp lý.
7. Nguồn nước ngầm
Theo tài liệu báo cáo sơ đồ địa chất thuỷ văn tỉnh Tây Ninh do Liên Đoàn 8 Địa chất lập năm 1998 thì Thị xã Trảng Bàng nằm trong vùng địa chất thuỷ văn có cấu tạo địa tầng chứa nước như sau:
Tầng chứa nước lỗ hổng với các trầm tích phức hệ Plioxen : nước ngầm ở tầng này được khai thác rộng rãi bằng các giếng đào ở độ sâu 8 - 15m. Nước có áp lực nhẹ (tối đa là 0,4 m trên mặt đất), mực nước tĩnh sâu 4 – 13m, chiều dày tầng chứa nước 10 – 25, lưu lượng khai thác khoảng 0,02 – 2,4l/s. Các giếng đào ở tầng này thường bị cạn về mùa khô, nguồn cung cấp nước cho tầng chứa là nước mưa rơi tại chỗ, thấm xuyên từ trên xuống.
8. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất
Đất ở đây có nhiều chủng loại và thành phần khác nhau. Nhưng có hai loại đất chiếm diên tích lớn là đất đen và đất pha phù sa. Hai loại đất này rất phù hợp cho việc trồng hoa màu và trồng lúa.
Tài nguyên sinh vật
Trên địa bàn có lượng tài nguyên sinh vật rất phong phú. Nhờ vào hệ thống kênh rạch, ao, ...là nơi thích hợp cho các sinh vật nước tồn tại và phát triển như các loài bèo, rau muống, sen, súng...bên cạnh đó còn có một số loài như cóc, nhái, các loài cá (trê, lóc, rô), rắn, rắn mối, lươn....
7. Điều kiện kinh tế – xã hội
7.1 Điều kiện kinh tế
Tiểu thủ công nghiệp
Trên địa bàn xã có 149 cơ sở sản xuất với quy mô vừa và nhỏ với tổng cộng 295 công nhân và nằm xen trong khu dân cư.
Nông nghiệp
Hầu hết người dân địa phương ở xã đều sống phụ thuộc vào trồng cây lúa và cây hoa màu.Và sống nhờ vào chăn nuôi gia cầm và gia súc. Hiện tại, trên địa bàn xã chưa có dịch bệnh về gia súc và gia cầm.
Thương mại – Dịch vụ
Trên địa bàn xã có 908 hộ buôn bán vừa và nhỏ. Phần lớn thanh niên ở xã đều làm ở Công ty Giày Việt Nam – Mộc Bài, các khu công nghiệp Trảng Bàng và các huyện lân cận, thu nhập tương đối ổn định. Đời sống của người dân ngày một tăng cao.
7.2. Điều kiện xã hội
Dân cư:
Tổng dân số xã Phước Bình là 16.240 người, gồm 4432 hộ. Dân địa phương sống chủ yếu phụ thuôc vào nông nghiệp. Phần lớn thanh niên đi làm công nhân cho các khu công nghiệp của Trảng Bàng và các huyện lân cận.
Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng:
- Giao thông: Tỉnh lộ 786, Hương lộ An Thạnh – Trà Cao, Đường Lái Mai thuận lợi cho việc giao thông vận chuyển cung cấp nguyên liệu và phân phối sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
- Hiện trạng cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho dự án là mạng lưới điện quốc gia thông qua đường dây trung thế kéo theo tỉnh lộ 786 và hương lộ An Thạnh – Trà Cao.
- Hiện trạng cấp nước: Khu vực hiện có 05 trạm cấp nước sạch, ngoài ra, người dân còn sử dụng nguồn nước từ giếng khoan ở độ sâu khoảng 34m làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt.
- Hiện trạng thoát nước: Trong khu vực chưa có hệ thống thoát nước. Nước thải của sinh họat và ăn uống vẫn được thải trực tiếp ra môi trường.
- Vệ sinh môi trường: Hiện nay, trên địa bàn xã có hệ thống thu gom rác thải và vệ sinh môi trường.
Y tế – Giáo dục:
- Về y tế: Xã Phước Bình có 1 trạm y tế với quy mô 10 giường bệnh
- Về giáo dục: Toàn xã có 03 trường mẫu giáo (Trường mẫu giáo Bình Minh và Trường mẫu giáo tư thục Song Hương; Trường Mẫu Giáo Phước Lưu), 02 tiểu học, 02 trường THCS, 01 trường THPT.
Ý kiến bạn đọc